Mục nội dung
ToggleGiấy carton sóng là gì
Khi thảo luận về bao bì, chúng ta dễ bị nhầm lẫn với nhiều vật liệu có sẵn ngoài kia. Chúng ta đều quen với việc nghe từ chuẩn “bìa cứng” trong bối cảnh này và nói chung, chúng ta không nghĩ xa hơn thế. Ở đây, bạn sẽ tìm hiểu mọi thứ bạn cần biết về bìa cứng sóng.
Tổng quan
Hộp các tông sóng thông thường có 3 lớp ván sợi tạo nên thành phần sóng của nó. Lớp mặt ngoài là “lớp lót ngoài” , lớp gợn sóng ở giữa là “lớp sáo” và lớp mặt trong là “lớp lót trong” .
Hộp carton thông thường được sử dụng phổ biến nhất làm hộp vận chuyển vì thành hộp có khả năng bảo vệ cần thiết khỏi những va chạm mạnh nhất.
Sóng so với Carton
Khi chúng ta đi sâu hơn vào bao bì carton và công dụng của nó, điều cần thiết là phải nói về những khác biệt chính giữa carton và bao bì carton và lý do tại sao nó lại quan trọng.
Sự khác biệt chính
- Nguyên liệu thô dùng để đóng gói
- Cân nặng
- Độ bền
- Bao bì được sử dụng như thế nào
Sáo sóng là gì?
Flute, còn được gọi là sóng gợn, được sử dụng để gia cố hoặc tăng cường các tông được sử dụng trong bao bì của bạn. Chúng thường trông giống như các đường lượn sóng, khi được dán vào bìa cứng, tạo thành bìa gợn sóng. Sóng gợn trong bao bì mang lại cho bao bì của bạn độ cứng và giúp chống lại mọi sự nghiền nát.
Thông số kỹ thuật của sáo
Sáo trên mỗi tuyến tính (ft) | Độ dày rãnh (in) | Khuyến nghị về sáo | |
---|---|---|---|
Một sáo | 33 feet ± 3 feet | 3/16 trong | Ống sáo dày nhất. Được khuyên dùng cho các sản phẩm cực kỳ dễ vỡ/mỏng manh. |
Sáo B | 47 feet ± 3 feet | 1/8 trong | Khả năng xếp chồng và chịu lực tốt. Được khuyên dùng cho màn hình POP. |
C-Flute | 39 feet ± 3 feet | 5/32 trong | Đệm tốt và chịu lực xếp chồng tốt. Khuyến khích sử dụng để vận chuyển kính hoặc đồ nội thất. |
Sáo E | 90 feet ± 4 feet | 1/16 trong | Được khuyên dùng để đóng gói bán lẻ hoặc mỹ phẩm. |
F-Flute | 125 feet ± 4 feet | 1/32 trong | Cung cấp cấu trúc vững chắc. Khuyến khích sử dụng cho bán lẻ, mỹ phẩm, đồ trang sức và quần áo. |
Hình thành các tấm bìa cứng
Flute được phân loại theo độ dày của giấy được gấp (giấy gấp nếp). Có thể là loại giấy gấp một lớp, tức là loại giấy gấp nhỏ hơn nhưng có khả năng in và gấp tốt hơn. Loại giấy gấp lớn hơn, thường là giấy gấp hai lớp trở lên, có độ bền và độ đệm tốt hơn, khiến chúng trở nên lý tưởng để vận chuyển.
Phù hợp nhất cho | Sóng đơn ± 1,5 đến 4 mm | Sóng đôi ± 7 mm | Sóng ba ± 14 mm | Mặt đơn ± 0,9 đến 4 mm |
---|---|---|---|---|
Hộp có trọng lượng lên đến 30 kg | ✔ | |||
Hộp có trọng lượng lên đến 70 kg | ✔ | |||
Hộp có trọng lượng lên đến 500 kg | ✔ | |||
Sản phẩm dễ vỡ | ✔ | ✔ | ||
Hàng hóa số lượng lớn | ✔ | ✔ | ||
Vận chuyển bằng hộp | ✔ | ✔ | ||
Lô hàng pallet | ✔ | ✔ | ||
Xuất khẩu hàng hóa | ✔ | |||
Lưu trữ dài hạn | ✔ | |||
Bao bì nội thất | ✔ |
Vật liệu lót
Vật liệu sáo
Hình dạng của sáo
Hình chữ V
Được làm từ ít vật liệu và chất kết dính hơn, rãnh hình chữ V có khả năng đệm thấp hơn nhưng có độ bền đủ tốt—lý tưởng cho các sản phẩm không dễ vỡ.
Hình chữ U
Được làm bằng diện tích keo lớn hơn để liên kết chắc chắn và đàn hồi hơn, rãnh chữ U ít giòn hơn rãnh chữ V nhưng chịu lực kém hơn.
Hình tia cực tím
Các rãnh hình tia UV có khả năng chịu áp lực mạnh, đệm, đàn hồi và độ bám dính chắc chắn để hỗ trợ các sản phẩm có trọng lượng nặng hơn.